Wednesday, April 24, 2013

THANH NHIỆT TẠNG PHỦ

THANH NHIỆT TẠNG PHỦ

Theo Y học Phổ thông

Cơ thể chúng ta có ngũ tạng:

- Tâm (tim)

- Can (gan)

- Tỳ (bao tử)

- Phế (phổi)

- Thận (thận)

Mỗi tạng đều có thể bị nhiễm bệnh...với những triệu chứng khác nhau. Vì vậy, cách điều trị đúng là tìm cho ra bệnh lý đang xảy ra ở đâu. Nói cách khác là tìm xem tà nhiệt ở tạng phủ nào, thì việc điều trị mới có kết quả.

Trong Đông y có phương pháp thanh nhiệt tạng phủ với triệu chứng, điều trị rất rõ ràng cho từng tạng phủ  bệnh. Đây cũng là điểm độc đáo khiến cho Đông y khác với Tây y.

Dưới đây là những tạng phủ dễ bị nhiệt tà xâm nhập, cùng với các triệu  chứng và bài thuốc điều trị. Khi có bệnh nhiệt, tìm xem các triệu chứng bệnh liên quan với tạng phủ nào, từ đó có thể tìm ra bài thuốc điều trị thích hợp.

Tâm nhiệt: Bức rức, miệng khát, miệng lưỡi lở, tiểu đỏ, dùng bài Đạo Xích tán để thanh tâm nhiệt.


Bài thuốc Đạo Xích tán

1/ Sinh địa:

2/ Mộc thông

3/ Cam thảo tiêu

Lượng bằng nhau. Tán bột, trộn đều, mỗi lần uống 12 gr. Lấy một chén nước, cho trúc diệp vào sắc cạn còn khoảng 5 phân, uống nóng sau bữa ăn. Có thể chuyển thành thuốc thang sắc uống.

Can nhiệt: Sườn đau, miệng đắng, mắt đỏ, tai ù hoặc chứng can kinh thấp nhiệt, tiểu tiện đỏ, gắt, âm hộ sưng ngứa. Dùng bài:

Bài thuốc Long đởm tả can thang

1/ Long đởm thảo (sao rượu) 12 gr,

2/ Hồng cầm (sao rượu) 12 gr

3/ Chi tử (sao rượu) 12 gr

4/ Trạch tả (sao rượu) 8 gr

5/ Mộc thông (sao rượu) 8gr

6/ Đương quy (sao rượu) 8 gr

7/ Sinh địa (sao rượu) 8 gr

8/ Sài hồ (sao rượu) 8 gr

9/ Sa tiền tử 6 gr

10/ Cam thảo 2 gr

Phế nhiệt: Sốt, ho, khó thở, thở gấp, đờm vàng đặc, cơ thể nóng, khát, táo bón, mạch Hoạt sắc.

Bài thuốc Tả bạch tán

1/ Cam thảo 3 gr. Chữa ho, giải độc, điều hòa các vị thuốc

2/ Địa cốt bì 12 gr.

3/ Ngạch  mễ 15 gr

4/ Tang bạch bì 12 gr.

Sắc uống.

Vị nhiệt: Khát, uống nhiều, ăn nhiều, hơi thở hôi, lợi sưng đau, bụng cảm thấy nóng rát, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng dầy, mạch Hồng hoặc Sác Thực.

Bài thuốc Thanh vị tán

1/ Hoảng Liên, 12 gr

2/ Sinh địa, 12 gr

3/ Đương quy thân 12 gr

4/ Đơn bì 8 gr

5/ Thăng ma 6 gr.

Sắc uống.

Bàng quang nhiệt (thận): Tiểu ngắn, ít, không thông hoặc bí, cảm thấy nóng hoặc buốt, nước tiểu đỏ, vẩn đục, không trong, tiểu ra máu hoặc có sỏi. Mạch Sác.

Bài thuốc Ngân kiểu thạch hộc thang

1/ Đơn bì 12 gr

2/ Kim ngân hoa 20 gr

3/ Liên kiều 20 gr.

4/ Phục linh 16 gr

5/ Sơn dược 12 gr

6/ Sơn thù 12 gr

7/ Thạch hộc 20 gr

8/ Thục địa 26 gr

9/ Trạch tả 16 gr

Sắc uống.

Đại trường nhiệt: Sốt hoặc không sốt, bụng đau, kiết lỵ, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch hoạt sác.

Bài thuốc Hoàng cầm thang:

1/ Hoàng cầm 8 gr

2/ Chi tử 6 gr

3/ Tang bạch bì 4 gr

4/ Cam thảo 2 gr

5/ Liên kiều 4 gr

6/ Bạc hà 4 gr

7/ Kinh giới huệ 4 gr

8/ Xích thược 4 gr

9/ Mạch môn 4 gr

10/ Cát cánh 4 gr. Sắc uống.

Tiểu trường nhiệt: Tiểu ít, nước tiểu vàng đỏ, tiểu nóng rát, dương vật đau, bụng dưới nặng trằn, tiểu ra máu, tâm phiền, khát nước, miệng lở loét, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch sác.

Bài thuốc Bát chính tán: 

1/Mộc thông 10 gr

2/ Cù mạch 10 gr

3/ Xa tiền tử 8 gr

4/ Biển súc 12 gr

5/ Hoạt thạch 12 gr

6/ Chích thảo 4 gr

7/ Chi tử 8 gr

8/ Đại hoàng 4 gr .Sắc uống.





Post a Comment

 
Copyright © 2013 Chuyện Cấm Cười (Pmanth) | Powered by Blogger